Câu 4: cho 6,5g Zn tác dụng với dung dịch HCl 2M :
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng muối tạo thành
c) Tính thể tích dung dịch HCl ở điều kiện tiêu chuẩn
cho 130g Zn tác dụng hết với dung dịch HCL dư. sau phản ứng người ta thu được muối ZnCL2 và khí H2
a) Viết PTHH của phản ứng
b) Tính khối lượng của muối tạo thành
c) Tìm thể tích của khí hidro của điều kiện tiêu chuẩn thoát ra
a) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
b) nZn = 2 mol = nZnCl2 = nH2
=> mZnCl2 = 2 .136 = 272 gam
c) nH2 = 2.22,4 = 44,8 lít
nZn = 130 / 65 = 2 (mol)
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
2____________2_____2
mZnCl2 = 2 * 136 = 272 (g)
VH2 = 2 * 22.4 = 44.8 (l)
Cho 11.2g sắt tác dụng với axitclohidric(HCL)Tạo thành muối sắt 2 clorua(FeCl2) Và giải phóng khí hidro
a) Viết PTHH của phản ứng
b) Tính khối lượng muối tạo thành
c) Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn
a) \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{5,6}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,2 0,2 0,2
b) \(m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\)
c) \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Cho 6,5 g Zn tác dụng với 200 g dung dịch HCl sau phản ứng thu được muối zncl2 và khí H2 ở điều kiện chuẩn
A) Lập phương trình hóa học
b) tính khối lượng zncl2
C) Tính thể tích H2 ở điều kiện chuẩn
D) Tính C% của dung dịch HCl
\(a)Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\
b)n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\\
Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6g\\ c)V_{H_2}=0,1.24,79=2,479l\\ d)C_{\%HCl}=\dfrac{0,2.36,5}{200}\cdot100\%=3,65\%\)
Cho 13g Zinc tác dụng với dung dịch HCl 7,3% a. Tính thể tích khí hydrogen tạo thành ở điều kiện chuẩn và khối lượng muối tạo thành. b. Tính khối lượng dung dịch HCl 7,3% đã phản ứng
a, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
\(m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{14,6}{7,3\%}=200\left(g\right)\)
Cho 10,8 gam nhôm tác dụng hết với 200 gam dung dịch HCl Hãy cho biết thể tích khí H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn Tính khối lượng muối tạo thành tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl tham gia phản ứng
\(n_{Al} = \dfrac{10,8}{27} = 0,4(mol)\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ n_{AlCl_3} = n_{Al} = 0,4(mol)\\ m_{AlCl_3} = 0,4.133,5 = 53,4(gam)\\ n_{HCl} =3 n_{Al} = 1,2(mol)\\ C\%_{HCl}= \dfrac{1,2.36,5}{200}.100\% = 21,9\%\)
cho kẽm tác dụng với dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được ZnCl2 và 2,24 lít khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn. viết phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,1<--0,1
=> mZnCl2 = 0,1.136 = 13,6 (g)
Cho 21,2 g dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch axit HCL sau phản ứng thu được khi thoát ra (điều kiện tiêu chuẩn ) a. Viết phương trình hóa học b. Tính khối lượng axit HCL cần dùng c. Tính thể tích khí thoát ra
a, \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
b,\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Na_2CO_3}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
c, \(n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Bài 3: Cho 6,5g kẽm Zn tác dụng với dung dịch HCl 3,65%
(dtkc=24,79)
. a. Viết phương trình hóa học?
b. Tính thể tích khí H2 (đktc) sinh ra sau phản ứng?
c. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng?
d. Tính khối lượng của muối sinh ra.
e. Tính nồng độ phần trăm của muối.
a,\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Mol: 0,1 0,2 0,1 0,1
b,\(V_{H_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)
c,\(m_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5.100}{3,65}=200\left(g\right)\)
d,\(m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
e,mdd sau pứ = 6,5+200-0,1.2 = 206,3 (g)
\(C\%_{ddZnCl_2}=\dfrac{13,6.100\%}{206,3}=6,59\%\)
Bài 3 :
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,1 0,2 0,1 0,1
b) \(n_{H2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c) \(n_{HCl}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{7,3.100}{3,65}=200\left(g\right)\)
d) \(n_{ZnCl2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{ZnCl2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
e) \(m_{ddspu}=6,5+200-\left(0,1.2\right)=206,3\left(g\right)\)
\(C_{ZnCl2}=\dfrac{13,6.100}{206,3}=6,6\)0/0
Chúc bạn học tốt
Câu hỏi :
a) Cho 11,2 g Fe tác dụng với dung dịch HCl . Tính thể tích H2 thu được ở điều kiện xác định ?
b) Cho Al tác dụng với dung dịch HCl thu được AlCl3 và 6,72 lít H2 . Ở điều kiện tiêu chuẩn hãy tính khối lượng Al đã phản ứng ?